Kết quả 1 đến 2 của 2
  1. #1
    DanielaT58 Guest

    Hướng dẫn hoàn chỉnh achievements của Guitar Hero: Metallica



    - Thể loại: Âm nhạc
    - Phát hành: Activision
    - Phát triển: Neversoft Entertainment
    - Ngày phát hành: 29/5/2009
    - ESRB: T

    Tổng số achievement point: 1000
    Độ khó: 7/10
    Thời gian hoàn thành: Khoảng 15 - 20 giờ chơi

    The More I See (5G): Hoàn thành các phần Tutorial

    Metallica (75G): Hoàn thành mảng career dành cho bất cứ 1 loại nhạc cụ nào trên độ khó Expert (Guitar, Bass, Vocals, Drums hoặc cả ban nhạc)

    James Hetfield (25G): Hoàn tất mảng career trong vai trò hát chính (vocalist)

    Lars Ulrich (25G): Hoàn tất mảng career trong vai trò tay trống (drummer)

    Kirk Hammett (25G): Hoàn tất mảng career trong vai trò tay guitar (guitarist)

    Robert Trujillo (25G): Hoàn tất mảng career trong vai trò tay bass (bassist)

    Holier Than Thou (150G): Hoàn thành mọi mảng career của tất cả các loại nhạc cụ

    One (10G): Hoàn thành 1 ca khúc với bất kì 1 loại nhạc cụ nào trên mức Hard hoặc Expert tại mục Quickplay hay Career

    ...And Justice for All (50G): Giành được 100 star trong chế độ Band Career hoặc bất cứ 1 chế độ career nào khác của mỗi loại nhạc cụ

    The Ecstacy of Gold (50G): Giành được $15.000

    Ride the Lightning (10G): Kích hoạt star power cùng 1 lúc (cả 4 thành viên trong 1 ban nhạc)

    2 X 4 (10G): Giành được 1 Hot Streak cho band (ban nhạc có đủ 4 người)

    Metal Militia (30G): Hoàn tất 100% 1 bài hát (ban nhạc 4 người)

    The Struggle Within (10G): Hoàn tất 1 ca khúc với ban nhạc ở mục Quickplay hoặc Career (ban nhạc 4 người)

    The Four Horsemen (20G): Hoàn thành trọn vẹn 1 bài hát với toàn bộ các thành viên trong band trên mức Expert ở mục Quickplay hay Career (ban nhạc 4 người)

    Nothing Else Matters (50G): Hoàn thành mảng career dành cho 1 ban nhạc (ban nhạc 2 - 4 người)

    Better Than You (10G): Thắng 1 ván đấu Pro Face-Off trực tuyến

    Blitzkrieg (10G): Thắng 1 ván đấu Band v Band trực tuyến (gồm 8 người chơi)

    Seek & Destroy (25G): Chơi qua 20 ván đấu online

    The Unforgiven (10G): Giành chiến thắng trong 1 ván đấu Face-Off trực tuyến

    Reload (5G): Tải xuống 1 ca khúc từ GHTunes

    Hero of the Day (30G): Hoàn tất 1 ca khúc trên mức thiết lập độ khó Expert + trong mục Quickplay hoặc Career (chỉ dành cho nhạc cụ trống)

    Wherever I May Roam (15G): Hoàn tất 1 bài hát tại bất cứ 1 sân khấu biểu diễn nào

    The Memory Remains (5G): Xem 1 đoạn video Metallifacts

    Black (10G): Thắng 1 ván đấu battle trực tuyến với ca khúc Fade to Black


    Các Achievement bí mật
    Trapped Under Ice (5G): Hoàn thành 1 ca khúc tại sân khấu Ice Cave

    Lemmy (5G): Chơi rock trong vai tay guitar Lemmy

    Invisible Kid (5G): Biểu diễn trong vai 1 tay bass (bassist)

    Some Kind of Monster (5G): Trình diễn trong vai 1 tay guitar (guitarist)

    The House Jack Built (10G): Hoàn tất 1 bài hát tại bất cứ 1 sân khấu kiểu Bàn tròn nào

    Astronomy (10G): Hit trúng mọi phân khúc có chứa star power trong ca khúc Orion

    Stone Dead Forever (5G): Hoàn thành 1 ca khúc trên sân khấu The Stone

    Cure (5G): "Hồi sinh" từ 1 buổi biểu diễn tệ hại trong mục Quickplay hoặc Career

    Eye of the Beholder (5G): Thiết kế 1 custom logo mới cho ban nhạc

    Fi***er (5G): Thiết kế nên 1 nhạc cụ custom mới

    Blackened (5G): Tự thiết kế nên 1 dạng hình xăm mới

    Master of Puppets (10G): Ghi được điểm cao nhất trong số các thành viên của ban nhạc với 1 bài hát bất kì

    Disposable Heroes (5G): Thiết kế thành công 1 hình mẫu rocker mới

    Damage Inc. (5G): Biểu diễn trong vai 1 tay trống (drummer)

    Motorbreath (5G): Biểu diễn trong vai 1 ca sĩ hát chính (vocalist)

    King Diamond (5G): Chơi rock trong vai nhân vật King Diamond

    Enter Sandman (30G): Chơi guitar và đạt được điểm số 330.000 ở ca khúc Enter Sandman

    Dyer's Eve (30G): Chơi bộ gõ và đạt được điểm số 450.000 với track Dyer's Eve

    Fight Fire with Fire (30G): Chơi bass và đạt tới điểm số 340.000 với bài hát Fight Fire with Fire

    Stone Cold Crazy (30G): Hát chính và đạt 65.000 điểm trong track Stone Cold Crazy

    Creeping Death (30G): Đạt được điểm số 570.000 với ca khúc Creeping Death trong vai trò guitarist

    Battery (30G): Ghi 1.000.000 điểm với bài hát Battery cùng toàn bộ 1 ban nhạc

    The Unforgiven II (10G): Thắng 1 ván đấu Face-Off trực tuyến với số điểm 25.000 hoặc hơn thế nữa

    Green Hell (15G): Gõ trúng tất cả mọi note màu xanh lá và hoàn thành track Blood and Thunder với thanh đo trạng thái rock meter nằm ở vị trí màu xanh

    The Unforgiven III (10G): Giành chiến thắng trong 1 ván đấu Pro Face-Off với 25.000 điểm hoặc hơn thế.


    --------------------------------------------------------------------------
    Lần đầu viết về achievements, nếu còn có gì sai sót về trình bày hay nội dung mong ae góp ý [IMG]emoj/fb-big-smile.png[/IMG] nguồn: xbox360achievements

  2. #2
    Jefferyceaw Guest
    _Cảm ơn Linhloaloa rất nhiều! Bài viết gọn gàng dễ nhìn lắm \m/\m/... Topic xin closed! Mọi thắc mắc hay giải đáp xin chuyển qua topic "Topic chuyên thảo luận về ACH của game xbox360"!
    _Linhloaloa có sửa chữa gì bài viết thì nói nha, có gì tớ sẽ giúp!

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •